ÔN THI VÀO LỚP 10 – MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
PHẦN LỊCH SỬ
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
Cấu trúc đề vào 10 (dự thảo): 01 câu TN nhiều lựa chọn – mức độ: Nhận biết
- Nêu được những nét chính về tình hình châu Á từ năm 1918 đến năm 1945.
- Trình bày được nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại.
- Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, vai trò của Liên Xô và các nước trong Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
BÀI 1. NƯỚC NGA VÀ LIÊN XÔ TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được những nét chính về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập.
- Trình bày được những thành tựu và chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
1. NƯỚC NGA XÔ VIẾT (1918 – 1921)
Câu 1. Trong những năm 1918 – 1920, để tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng chống thù trong, giặc ngoài, nước Nga Xô viết đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Chính sách mới.
B. Chính sách kinh tế mới.
C. Chính sách cộng sản thời chiến.
D. Chính sách hoà bình, trung lập.
Câu 2. Từ năm 1921, nước Nga Xô viết đã thực hiện chính sách nào do Lênin đề xướng?
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Luận cương tháng Tư.
D. Chính sách mới.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết trước khi Liên Xô được thành lập?
A. Phát triển công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
C. Cải cách kinh tế - xã hội.
D. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
2. LIÊN XÔ (1922 – 1945)
Câu 4. Trải qua các kế hoạch 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1928 đến năm 1937, Liên Xô đạt được thành tựu kinh tế nào sau đây?
A. Trở thành một cường quốc công nghiệp.
B. Trở thành cường quốc số một thế giới.
C. Phát triển thần kì, trở thành siêu cường tài chính.
D. Trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn.
Câu 5. Trải qua các kế hoạch 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1928 đến năm 1937, Liên Xô đạt được thành tựu kinh tế nào sau đây?
A. Sản lượng công nghiệp đứng đầu thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu.
C. Sản lượng nông nghiệp đứng đầu thế giới.
D. Công nghiệp và nông nghiệp đứng đầu châu Âu.
Câu 6. Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây trên lĩnh vực văn hoá – xã hội trong những năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1922 – 1945)?
A. Trở thành cường quốc tài chính.
B. Đi đầu trong chinh phục vũ trụ.
C. Hoàn thành “cách mạng chất xám”.
D. Xoá bỏ các giai cấp bóc lột.
Câu 7. Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây trên lĩnh vực văn hoá – xã hội trong những năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1922 – 1945)?
A. Hoàn thành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
B. Đứng đầu thế giới về trình độ học vấn của nhân dân.
C. Xoá bỏ nạn mù chữ, xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
D. Hoàn thành công cuộc tập thể hoá nông nghiệp.
Câu 8. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945 đã bộc lộ hạn chế nào sau đây?
A. Nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hoá nông nghiệp.
(= Đẩy nhanh tốc độ tập thể hoá nông nghiệp khi người dân chưa hoàn toàn sẵn sàng).
B. Mâu thuẫn giữa các đảng phái về việc xác lập thể chế chính trị mới.
C. Công cuộc cải tổ thiếu đồng bộ và hiệu quả dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
D. Thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng, tình hình chính trị bất ổn.
Câu 9. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945 đã bộc lộ hạn chế nào sau đây?
A. Mất cân đối giữa công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
(= Đầu tư tỉ lệ quá thấp cho công nghiệp nhẹ)
B. Sản xuất công nghiệp tăng trưởng chậm, năng suất thấp.
C. Nền kinh tế phát triển mất cân đối, nợ nước ngoài tăng.
D. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
BÀI 2. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được những nét chính về: phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 - 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
- Nhận biết được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1918 – 1923) VÀ SỰ THÀNH LẬP QUỐC TẾ CỘNG SẢN (1919)
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh sự phát triển của phong trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu trong những năm 1918 – 1923?
A. Xoá bỏ hoàn toàn chính quyền của tư sản.
B. Nhiều đảng cộng sản được thành lập.
C. Giai cấp công nhân lên nắm quyền ở nhiều nước.
D. Lật đổ hoàn toàn chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là yếu tố ảnh hưởng đến (= nguyên nhân dẫn đến) sự phát triển của phong trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu trong những năm 1918 – 1923?
A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
(Đáp án 2: Cách mạng tháng Mười Nga 1917).
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
Câu 3. Tổ chức nào sau đây được thành lập năm 1919, là tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới?
A. Quốc tế Cộng sản (= Quốc tế thứ ba)
B. Liên hợp quốc.
C. Quốc tế thứ hai.
D. Hội Quốc liên.
2. CUỘC ĐẠI SUY THOÁI KINH TẾ (1929 – 1933) VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA PHÁT XÍT
Câu 4. Cuộc đại suy thoái kinh tế (1929 – 1933) bùng nổ từ quốc gia nào sau đây?
A. Pháp. B. Anh. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 5. Để thoát khỏi đại suy thoái kinh tế bùng nổ từ năm 1929, các nước Anh, Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Phát xít hoá bộ máy nhà nước.
B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Thực hiện Chính sách mới.
D. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.
Câu 6. Để thoát khỏi đại suy thoái kinh tế bùng nổ từ năm 1929, các nước Đức, Italia đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Phát xít hoá bộ máy nhà nước.
B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Thực hiện Chính sách mới.
D. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.
3. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
Câu 7. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 20 thế kỉ XX?
A. Chống Liên Xô.
(Đáp án 2: Bành trướng, can thiệp đối với khu vực Mĩ Latinh)
B. Liên minh với Liên Xô.
C. Liên minh với Nhật Bản.
D. Khống chế, chi phối các nước Tây Âu.
Câu 8. Từ năm 1933, Chính phủ của Tổng thống Mĩ Ph. Ru-dơ-ven đã thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. Đàn áp phong trào cộng sản, công nhân quốc tế.
D. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
(Đáp án 2: Chính sách “láng giềng thân thiện” đối với các nước Mĩ Latinh)
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ giai đoạn 1924 – 1929?
A. Lâm vào đại khủng hoảng, suy thoái.
B. Phát triển phồn vinh, tăng trưởng cao.
C. Phát triển nhanh chóng xen kẽ khủng hoảng nhẹ.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ giai đoạn 1929 – 1933?
A. Lâm vào đại khủng hoảng, suy thoái.
B. Phát triển phồn vinh, tăng trưởng cao.
C. Phát triển nhanh chóng xen kẽ khủng hoảng nhẹ.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc đại suy thoái bùng nổ từ năm 1929, Chính phủ của Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Chính sách cộng sản thời chiến.
B. Chính sách kinh tế mới.
C. Chính sách mới.
D. Chính sách trung lập.
PHẦN ĐỊA LÍ
Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
Cấu trúc đề thi vào 10 (dự thảo): 02 câu nhận biết
Câu 1. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
A. đồng bằng, ven biển và trung du.
B. đồng bằng, trung du và miền núi.
C. đồng bằng châu thổ và duyên hải.
D. vùng đồi núi và cao nguyên.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với sự thay đổi phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
A. Ngày càng đan xen với nhau.
B. Độc lập thành từng khu vực.
C. Gần như không có sự liên quan.
D. Phân tán trên lãnh thổ nước ta.
Chủ đề: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Cấu trúc đề thi vào 10 (dự thảo): 04 câu nhận biết + 02 câu thông hiểu
Câu 1 (NB). Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với các vùng kinh tế nào?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 2 (NB). Cây công nghiệp chủ lực ở Tây Nguyên có giá trị xuất khẩu cao là
A. cà phê.
B. cao su.
C. chè.
D. hồ tiêu
Câu 3 (VD). Đâu là khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Bão, hạn hán, sa mạc hoá.
B. Gió phơn, hạn hán, bão.
C. Địa hình phân hoá sâu sắc.
D. Nạn cát bay lấn sâu vào ruộng đồng.
PHẦN CHỦ ĐỀ CHUNG
Cấu trúc đề thi vào 10 (dự thảo): 04 câu nhận biết
- Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện tại: 01 câu
- Chủ đề 2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long: 01 câu
- Chủ đề 3. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông: 02 câu
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng?
A. Tạo việc làm, thúc đẩy sản xuất.
B. Cung cấp sản phẩm nông nghiệp.
C. Bảo vệ môi trường biển, đảo.
D. Giảm áp lực dân số cho nông thôn.
Câu 2. Loại hình nghệ thuật nào sau đây là nét đặc sắc về văn hoá của châu thổ sông Hồng?
A. Ca Trù.
B. Đờn ca tài tử.
C. Nhã nhạc cung đình.
D. Cải lương.
Câu 3. Một trong những tư liệu bản đồ cổ khẳng định quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam là
A. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
B. Hoàng Lê nhất thống chí.
C. Lịch triều hiến chương loại chí.
D. Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu 4. Văn bản nào sau đây là cơ sở pháp lí quốc tế quan trọng khẳng định chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông?
A. Luật Biển năm 1982.
B. Luật Hình thư năm 1042.
C. Luật Hồng Đức năm 1470.
D. Luật Gia Long năm 1815.
ÔN THI HỌC SINH GIỎI – MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
PHẦN LỊCH SỬ
Chủ đề: NƯỚC NGA VÀ LIÊN XÔ TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1991
Cấu trúc đề HSG (dự thảo):
- 01 câu TN nhiều lựa chọn – mức độ: Thông hiểu
- 01 câu TN đúng sai – mức độ: Vận dụng
1. NƯỚC NGA VÀ LIÊN XÔ TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (mức độ: Thông hiểu)
Câu 1. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến việc Đảng Bôn-sê-vích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (3/1921)?
A. Chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp.
B. Nước Nga khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.
C. Sự bao vây, tấn công của quân đội 14 nước đế quốc.
D. Khắc phục hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bản chất của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô viết?
A. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới dự kiểm soát của Nhà nước.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)?
A. Mất cân đối giữa công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
B. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.
C. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.
D. Vi phạm nguyên tắc dân chủ trong tập thể hoá nông nghiệp.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu đưa tới những thành tựu to lớn của Liên Xô trong những năm 1922 – 1941?
A. Sự suy yếu của Mĩ và các nước Tây Âu.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-vích.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
D. Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng – sai: (mức độ: Vận dụng)
Câu 1. Đọc các đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1 về Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết:
“Tất cả các đồng chí đều phải làm kinh tế. Bên cạnh các đồng chí sẽ có những nhà tư bản, cũng sẽ có những nhà tư bản nước ngoài… Họ sẽ làm giàu bên cạnh các đồng chí. Cứ để cho họ làm giàu; còn các đồng chí thì sẽ học ở bọn họ cách quản lý kinh tế, chỉ có như thế, các đồng chí mới xây dựng được nước cộng hòa cộng sản chủ nghĩa”.
(V.I.Lênin, Toàn tập, T. 44. NXB tiến bộ, M.1978, tr. 54, 58, tr. 209))
Tư liệu 2:
Đảng ta đã chỉ rõ: “Phải vận dụng sáng tạo và tiếp tục phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc biệt là tư tưởng của Lênin về Chính sách kinh tế mới, về chủ nghĩa tư bản nhà nước, sáng tạo nhiều hình thức quá độ, những nấc thang trung gian đa dạng, phù hợp với hoàn cảnh lịch sử, cụ thể để đưa nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội một cách vững chắc”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII, NXB Chính trị quốc gia, H.1994, tr. 24)
A. Chính sách kinh tế mới do Các Mác khởi xướng, Lênin phát triển và vận dụng vào thực tiễn ở nước Nga Xô viết. S
B. Chính sách kinh tế mới chủ trương khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga. Đ
C. Bản chất Chính sách kinh tế mới là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước, thực hiện mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đ
D. Chính sách kinh tế mới có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối với các nước đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội như Việt Nam. Đ
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đến năm 1925, Liên Xô đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ khôi phục kinh tế, đã tạo ra những tiền đề về kinh tế, chính trị để bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội… Từ năm 1928, Liên Xô thực hiện các kế hoạch 5 năm, tiếp tục phát triển kinh tế, cải tạo xã hội… Liên Xô từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp, sản lượng công nghiệp chiếm 70% tổng sản phẩm kinh tế quốc dân (1932). Công nghiệp chế tạo máy, luyện kim, khai thác chiếm tỉ trọng hàng đầu. Tập thể hoá nông nghiệp được hoàn thành, xoá bỏ bộ phận bóc lột ở nông thôn. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao”.
(Đỗ Thanh Bình (CB), Lịch sử thế giới hiện đại, Quyển 1, NXB Đại học Sư phạm, H. 2012, tr.49-53)
A. Liên Xô tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1928 thông qua các kế hoạch 5 năm. S
B. Từ đầu những năm 30 thế kỉ XX, Liên Xô từ một nước nông nghiệp đã trở thành nước công nghiệp. Đ
C. Các ngành công nghiệp then chốt của Liên Xô là các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp nhẹ như luyện kim, khai thác, chế tạo máy móc. S
D. Về xã hội, bộ phận bóc lột ở nông thôn bị giảm thiểu, thực hiện thắng lợi cách mạng văn hoá. S
2. LIÊN XÔ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng – sai: (mức độ: Vận dụng)
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Từ năm 1951 đến năm 1975, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của công nghiệp Liên Xô là 9,6%. Năm 1970, sản lượng một số ngành công nghiệp quan trọng như điện lực đạt 704 tỉ kw/h (bằng sản lượng điện tử bốn nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia cộng lại), dầu mỏ đạt 353 triệu tấn, than đạt 624 triệu tấn và thép lần đầu tiên vượt Mĩ, đạt 121 triệu tấn (1971).
Liên Xô là cường quốc khoa học hàng đầu thế giới, đặc biệt là về toán học, vật lí lí thuyết, đại dương học, hoá học, điện tử, khoa học vũ trụ... Liên Xô là nước đầu tiên xây dựng nhà máy điện nguyên tử (1954), chế tạo tàu phá băng đầu tiên, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên (1957), đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ (1961) và xây dựng trạm vũ trụ đầu tiên của loài người.
A. Liên Xô là quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Đ
B. Thế mạnh về kinh tế của Liên Xô là sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nhẹ. S
C. Liên Xô trở thành quốc gia hùng mạnh nhất trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. Đ
D. Những thành tựu đạt được trong những năm 1951 – 1975 đưa Liên Xô trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. S
Câu 2. Cho bảng thông tin sau đây:
| Thời gian | Sự kiện |
| 3/1985 | M. Gooc-ba-chốp được bầu làm Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và công cuộc cải tổ được tiến hành. Trong đó, cải tổ chính trị với khẩu hiệu “dân chủ hoá”, “công khai hoá” đã xác lập chế độ đa nguyên, đa đảng và hệ thống chính quyền tổng thống. |
| 3/1990 | Đại hội đại biểu nhân dân Liên Xô lần thứ ba bầu M. Gooc-ba-chốp làm Tổng thống. |
| 29/8/1991 | M. Gooc-ba-chốp đình chỉ hoạt động của Đảng Cộng sản Liên Xô. Chính quyền Xô viết trong toàn Liên bang bị tê liệt. |
| 21/12/1991 | 11 nước cộng hoà kí Hiệp ước về giải tán Liên bang Xô viết. |
| 25/12/1991 | Sau lời tuyên bố từ chức Tổng thống của M. Gooc-ba-chốp, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. |
A. Sự kiện ngày 29/8/1991 đã đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô. Trật tự thế giới hai cực Ianta kết thúc. S
B. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là do những sai lầm trên nhiều mặt của công cuộc cải tổ từ năm 1985. Đ
C. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp, chưa đúng đắn; không phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Đ
D. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga là quốc gia “kế tục” Liên Xô, tiếp tục tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. S
PHẦN ĐỊA LÍ
PHẦN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)
Cấu trúc đề thi HSG (dự thảo):
2. Phần Địa lí
| NỘI DUNG | TNKQ nhiều lựa chọn | TN đúng/sai |
| Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng |
| 1. Địa lí dân cư Việt Nam | 1 | 1 | 1 | | 1* | 1* |
| 2. Địa lí các ngành kinh tế - Ngành nông nghiệp - Ngành lâm nghiệp và thủy sản - Ngành công nghiệp - Ngành dịch vụ | 2 | 2 | 3 | | 1* | 1* |
| 3. Sự phân hoá lãnh thổ: - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vùng Đồng bằng Sông Hồng | 2 | 2 | 1 | | 1* | 1* |
| Tổng | 5 | 5 | 5 | | 2 | 2 |
Ghi chú: - Dấu * thể hiện đơn vị kiến thức có thể lựa chọn hoặc không lựa chọn để xây dựng câu hỏi song phải đảm bảo đủ 04 câu trắc nghiệm dạng đúng/sai.
- Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Cấu trúc (dự thảo): 01 câu NB + 01 câu TH + 01 câu VD
Câu 1 (NB). Phân bố các dân tộc ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
| A. Sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ. |
| B. Sinh sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. |
| C. Sinh sống chủ yếu ở đồng bằng và miền núi. |
| D. Sinh sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. |
Câu 2 (TH). Giai đoạn từ 1989 – 2021, dân số nước ta tăng mỗi năm khoảng 1 triệu người là do
| A. tỉ lệ sinh giảm đi. | C. tỉ lệ sinh tăng lên. |
| B. quy mô dân số đông. | D. tỉ lệ tử giảm đi. |
Câu 3 (VD). Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021.
( Đơn vị: %)
| Năm Nhóm tuổi | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
| Dưới 15 tuổi | 33,1 | 24,5 | 24,3 | 24,1 |
| Từ 15 đến 64 tuổi | 61,1 | 69,1 | 68,0 | 67,6 |
| Từ 65 tuổi trở lên | 5,8 | 6,4 | 7,7 | 8,3 |
( Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết số dân trong nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (biết rằng tổng số dân năm 2021 nước ta là 98,5 triệu người)
| A. 59,66 triệu. |
| B. 56,59 triệu. |
| C. 66,59 triệu. |
| D. 66,58 triệu. |
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 3 (VD). Cho thông tin sau:
“Vùng Đồng bằng sông Hồng có vị trí đặc biệt đối với các vùng khác trên nhiều
phương diện, có cảng Hải Phòng và bờ biển dài hàng trăm cây số là cửa ngõ thông ra
biển, gắn với thế giới của các tỉnh phía Bắc. Nơi đây có thủ đô Hà Nội, đầu mối kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật của cả nước. Các đầu mối giao thông lớn tập trung ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra sự liên kết với các vùng khác trong cả nước.”
(GS. TS Lê Thông, Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, NXB Đại học sư phạm, tr.432)
| a. Đồng bằng sông Hồng có thủ đô Hà Nội thu hút đầu tư lớn nhất cả nước. S |
| b. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống hạ tầng giao thông kết nối đồng bộ và tốt nhất cả nước. Đ |
| c. Đồng bằng sông Hồng có vị trí thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. Đ |
| d. Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế của vùng. S |
Câu 4 (VD). Cho bảng số liệu sau:
Thu nhập bình quân đầu người một tháng (giá hiện hành) phân theo vùng ở nước ta năm
2010 và năm 2021.
( Đơn vị: nghìn đồng)
| Vùng | 2010 | 2021 |
| Trung du và miền núi Bắc Bộ | 905 | 2838 |
| Đồng bằng sông Hồng | 1580 | 5026 |
| Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ | 1018 | 3493 |
| Tây Nguyên | 1088 | 2856 |
| Đông Nam Bộ | 2304 | 5794 |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 1247 | 3713 |
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
| a. Thu nhập bình quân đầu người phân theo vùng của nước ta không đều. Đ |
| b. Vùng Đông Nam Bộ có thu nhập tăng nhanh nhất, tăng gấp 2 lần. S |
| c. Thu nhập bình quân các vùng trong cả nước đều tăng, tăng ít nhất từ 2,51 lần trở lên. Đ |
| d. Vùng Tây Nguyên có thu nhập bình quân tăng chậm nhất cả nước, tăng gấp 2,4 lần. S |
Chủ đề: ĐỊA LÍ NGÀNH KINH TẾ
Ngành công nghiệp
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1 (NB). Các nhà máy thuỷ điện công suất lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 2 (TH). Yếu tố đầu vào quyết định sự phân bố rộng khắp của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta trong những năm qua là
A. cơ sở nguyên liệu tại chỗ dồi dào.
B. nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
C. chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
D. sự mở rộng thị trường xuất khẩu.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 (TH). Nước ta có trữ lượng than lớn với nhiều loại như than đá, than nâu, than bùn,… Than được khai thác nhằm cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, một phần phục vụ xuất khẩu.
A. Than đá phân bố với trữ lượng lớn nhất ở Quảng Ninh. Đ
B. Than nâu phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng. Đ
C. Than bùn phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Đ
D. Trong các loại than, than đá có giá trị kinh tế thấp nhất. S
Câu 2 (TH). Công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng, đang có sự chuyển dịch theo ngành, theo lãnh thổ và thành phần kinh tế, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế và hội nhập quốc tế.
A. Ngành công nghiệp nước ta đang cơ cấu lại theo hướng phát triển những ngành công nghiệp nền tảng, ưu tiên phát triển những ngành công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Đ
B. Ngành công nghiệp nước ta đang chuyển dịch từ những ngành, công nghệ cần ít lao động sang những ngành, công nghệ sử dụng nhiều lao động. S
C. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp. Đ
D. Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới. Đ